Danh sách và tiềm năng của các vùng khu công nghiệp Việt Nam
Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế VN phát triển nhanh chóng và nhận được sự đầu tư, quan tâm rất lớn từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đặc biệt là với những ngành nghề như: cơ khí, dệt may, thực phẩm, công nghệ thông tin, logistic,... Chính vì thế tạo động lực phát triển cho các khu công nghiệp Việt Nam.
Danh sách và tiềm năng của các khu công nghiệp Việt Nam
1. Khu công nghiệp là gì?
Khu công nghiệp (còn gọi là bất động sản công nghiệp, bất động sản thương mại) là khu vực được quy hoạch cho mục đích phát triển công nghiệp. Các khu công nghiệp Việt Nam thường nằm ở ngoại ô thành phố với hệ thống giao thông tốt, gần các trục đường quốc lộ, cảng biển và sân bay.
>> Xem thêm: Khu chế xuất là gì? Các hoạt động công nghiệp trong khu chế xuất
2. Khu công nghiệp tập trung
Khu công nghiệp là khu vực đặc biệt, cần có quy hoạch và quản lý hợp lý. Các khu công nghiệp tập trung thường được phân bố ở các khu vực ngoại ô giáp ranh thành phố. Tùy vào ngành sản xuất mà các khu công nghiệp tập trung được phân bố riêng.
Cụ thể, khu công nghiệp tập trung là khu vực tập hợp nhiều DN sản xuất và có nhiều điện kiện thuận lợi cho việc sản xuất như: giao thông, vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn điện - nước đảm bảo.
Theo thống kê, ở các khu công nghiệp Việt Nam, các khu công nghiệp tập trung ở phía Bắc và Nam chiếm số lượng lớn, hơn hẳn ở khu vực miền Trung.
- Các khu công nghiệp tập trung ở miền Bắc: Hà Nội, Lương Sơn - Hòa Bình, Khai Quang - Vĩnh Phúc, Nomura - Hải Phòng, Quang Châu - Bắc Giang, Đại An - Hải Dương, Phố Nối A - Hưng Yên.
- Các khu công nghiệp tập trung ở miền Trung: Liên Chiểu - Đà Nẵng, Phú Bài - Huế, Vạn Thắng - Khánh Hòa, Tịnh Phong - Quảng Ngãi, Hòa Hiệp - Phú Yên, Phú Tài - Bình Định, Chu Lai - Quảng Nam
- Các khu công nghiệp tập trung ở miền Nam: Hải Sơn - Long An, Tân Thới Hiệp, Rạch Bắp - Bình Dương, Sóng Thần 2 - Bình Dương, Tân Phú Trung - TP. Hồ Chí Minh, Cát Lái - TP. Hồ Chí Minh, Kizuna - Long An
3. Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam
Kinh tế – Xã hội – Môi trường là 3 tiêu chí hàng đầu khi phân bố các khu công nghiệp Việt Nam. Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam là dạng bản đồ đặc biệt thể hiện chi tiết vị trí, tên và số lượng các khu công nghiệp. Bên cạnh đó, các thông tin như ngành nghề sản xuất, quy mô của từng khu công nghiệp cũng được thể hiện rõ.
Trước khi quyết định chọn nhà xưởng cho thuê các DN cần tìm hiểu rõ bản đồ khu công nghiệp để phân tích các điều kiện như: thời tiết, môi trường, nguồn nhân công, thị trường tiêu thụ, các đơn vị cho thuê nhà xưởng.
Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam
4. Danh sách các vùng khu công nghiệp Việt Nam lớn nhất ở 3 miền
Dưới đây là danh sách các khu công nghiệp (chưa đầy đủ) được chính phủ Việt Nam đồng ý thành lập theo Wikipedia thời điểm 07/2020:
Tên Khu công nghiệp | Địa phương | Diện tích năm 2020 | Văn bản phê duyệt |
---|---|---|---|
KCN Sonadezi Châu Đức | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2287 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hiệp Phước | TP. HCM | 2000 | Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg |
KCN Tân Phú Trung | TP. HCM | 590 | Số 861/CP-CN |
KCN Đông Nam | TP. HCM | 342,53 | Quyết định số 5945/QĐ-UBND |
KCN Phước Đông | Tây Ninh | 3158 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Song Khê - Nội Hoàng | Bắc Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lương Sơn | Hòa Bình | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mai Sơn | Sơn La | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lương Sơn | Thái Nguyên | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Công 2 | Thái Nguyên | 250 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phù Ninh | Phú Thọ | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Bình An | Tuyên Quang | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Phố Mới | Lào Cai | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN phía Đông Nam | Điện Biên | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thanh Bình | Bắc Kạn | 70 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Vàng | Hà Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN phía Nam Yên Bái | Yên Bái | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Bành | Lạng Sơn | 207 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đề Thám | Cao Bằng | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quế Võ III | Bắc Ninh | 303.8 (Giai đoạn 1) | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Yên Phong II | Bắc Ninh | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quế Võ II | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thuận Thành | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Trường | Hải Dương | 198 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Sách | Hải Dương | 62 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phúc Điền | Hải Dương | 82 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Việt Hoà | Hải Dương | 47 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Thái | Hải Dương | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cộng Hoà | Hải Dương | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thuỷ Lai Vu | Hải Dương | 212 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Quang | Hưng Yên | 153 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN thị xã Hưng Yên | Hưng Yên | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Đức | Hưng Yên | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Vĩnh Khúc | Hưng Yên | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đò Nống - Chợ Hỗ | Hải Phòng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Cầu Kiền | Hải Phòng | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tràng Duệ | Hải Phòng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy An Hồng | Hải Phòng | 30 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Mai | Quảng Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy Cái Lân | Quảng Ninh | 70 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hà Nội Đài Tư | Hà Nội | 40 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quang Minh | Hà Nội | 343 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạch Thất Quốc Oai | Hà Nội | 148 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Anh | Hà Nội | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sóc Sơn | Hà Nội | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Khai Quang | Vĩnh Phúc | 262 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Chấn Hưng | Vĩnh Phúc | 80 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bá Thiện 2 | Vĩnh Phúc | 327 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Hòa | Thái Bình | 400 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Văn II | Hà Nam | 323 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Châu Sơn | Hà Nam | 170 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ascendas - Protrade | Hà Nam | 300 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Liêm Cần - Thanh Bình | Hà Nam | 200 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Liêm Phong | Hà Nam | 200 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN ITAHAN | Hà Nam | 300 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Đồng Văn I | Hà Nam | 300 | Quyết định 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Trung | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bảo Minh | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thành An | Nam Định | 105 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nghĩa An (Nam Trực) | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ý Yên II (Ý Yên) | Nam Định | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Gián Khẩu | Ninh Bình | 262 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Khánh Phú | Ninh Bình | 334 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Phúc Sơn | Ninh Bình | 134 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Khánh Cư | Ninh Bình | 170 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Kim Sơn | Ninh Bình | 200 | Quyết định số: 1499/TTg-KTN |
KCN Tam Điệp II | Ninh Bình | 386 | Quyết định số: 1499/TTg-KTN |
KCN Tam Điệp I | Ninh Bình | 64 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A | Thanh Hóa | 450 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lam Sơn | Thanh Hoá | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cửa Lò | Nghệ An | 50 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hạ Vàng | Hà Tĩnh | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Gia Lách | Hà Tĩnh | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Đồng Hới | Quảng Bình | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quán Ngang | Quảng Trị | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tứ Hạ | Thừa Thiên - Huế | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phong Thu | Thừa Thiên - Huế | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Cầm 2 | Đà Nẵng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Ninh | Đà Nẵng | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thuận Yên | Quảng Nam | 230 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Quế Sơn | Quảng Nam | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phổ Phong | Quảng Ngãi | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Tài | Bình Định | 350 | Quyết định số 1127/QĐ-TTg |
KCN Long Mỹ | Bình Định | 120 | Quyết định số 561/CP-CN |
KCN Cát Trinh | Bình Định | 370 | Quyết định số 1975/TTg-KTN |
KCN Bình Nghi - Nhơn Tân | Bình Định | 370 | Quyết định số 1975/TTg-KTN |
KCN Nhơn Hội | Bình Định | 1050 | Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg |
KCN Nhơn Hòa | Bình Định | 320 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Hội | Bình Định | 340 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Bắc Sông Cầu | Phú Yên | 105 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Phú | Phú Yên | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Tâm | Phú Yên | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Cam Ranh | Khánh Hoà | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Cam Ranh | Khánh Hoà | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Du Long | Ninh Thuận | 410 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hàm Kiệm I | Bình Thuận | 147 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hàm Kiệm II[3] | Bình Thuận | 433 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phan Thiết I | Bình Thuận | 58 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phan Thiết II | Bình Thuận | 47 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Phú | Đắk Lăk | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tây Pleiku | Gia Lai | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Bình | Kon Tum | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Hội | Lâm Đồng | 174 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nhân Cơ | Đắk Nông | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Phú | Đồng Nai | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ông Kèo | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bàu Xéo | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lộc An - Bình Sơn | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Đức | Đồng Nai | 450 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Khánh | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Giang Điền | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Dầu Giây | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Phước 3 | Bình Dương | 1000 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Xanh Bình Dương | Bình Dương | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Tây | Bình Dương | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Đồng Phú | Bình Phước | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Khai | Bình Phước | 700 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Hưng | Bình Phước | 700 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Xoài | Bình Phước | 650 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Đồng Phú | Bình Phước | 250 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Hương | Bà Rịa - Vũng Tàu | 400 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Hữu | TP. Hồ Chí Minh | 162 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trâm Vàng | Tây Ninh | 375 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) | Long An | 80 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Yên - Tân Bửu - Long Hiệp | Long An | 340 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nhật Chánh | Long An | 122 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đức Hòa III | Long An | 2300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạnh Đức | Long An | 256 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Nhật Tân | Long An | 120 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Hậu
(bao gồm 3 giai đoạn) |
Long An | 425 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Thành | Long An | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Tân Tập | Long An | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Tân Tập | Long An | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thuỷ Soài Rạp | Tiền Giang | 290 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Hiệp | Bến Tre | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Hậu | Đồng Tháp | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Minh | Vĩnh Long | 162 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hưng Phú 2 | Cần Thơ | 226 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Long | An Giang | 67 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Hòa | An Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạnh Lộc | Kiên Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Rạch Vợt | Kiên Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Hậu | Hậu Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trần Đề | Sóc Trăng | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đại Ngãi | Sóc Trăng | 120 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trà Kha | Bạc Liêu | 66 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
Theo cập nhật, tính đến năm 2020, các khu công nghiệp Việt Nam ở 3 khu vực, cụ thể:
Khu công nghiệp Việt Nam ở Miền Bắc
- 125 khu công nghiệp ở 21 tỉnh thành
- KCN Song Khê - Nội Hoàng, KCN Lương Sơn, KCN Mai Sơn, KCN Lương Sơn, KCN Sông Công, KCN Phù Ninh, KCN Long Bình An, KCN Đông Phố Mới, KCN phía Đông Nam,....
Khu công nghiệp Việt Nam ở Miền Trung
- 56 khu công nghiệp ở 11 tỉnh thành
- KCN Bỉm Sơn - Bắc Khu A, KCN Lam Sơn, KCN Cửa Lò, KCN Hạ Vàng, KCN Gia Lách, KCN Bắc Đồng Hới Quảng Bình, KCN Quán Ngang, KCN Tứ Hạ, KCN Phong Thu, KCN Hòa Cầm 2, KCN Hòa Ninh,...
Khu công nghiệp Việt Nam ở Miền Nam
- 183 khu công nghiệp ở 19 tỉnh thành
- KCN Sonadezi Châu Đức, KCN Hiệp Phước, KCN Tân Phú Trung, KCN Đông Nam, KCN Phước Đông, KCN Tân Phú Đồng Nai, KCN Ông Kèo, KCN Bàu Xéo, KCN Lộc An - Bình Sơn, KCN Long Đức, KCN Long Khánh, KCN Giang Điền,...
5. Các vùng khu công nghiệp Việt Nam đang phát triển
Khu công nghiệp Việt Nam tiềm năng do cơ sở hạ tầng, kiến trúc nhà xưởng
VN đang hội nhập kinh tế quốc tế nhanh chóng và sâu rộng, mang đến nhiều đột phá mới, nhiều cơ hội mới mở ra với những nền công nghiệp. Đặc biệt là sau khi VN gia nhập WTO, nhiều ngành nghề được mở ra con đường phát triển mới. Chính vì thế chất lượng và số lượng của các khu công nghiệp Việt Nam được chú trọng. Nhiều nhà xưởng tiêu chuẩn xây sẵn cơ sở hạ tầng tốt, dịch vụ đi kèm đa dạng.
Khu công nghiệp Việt Nam tiềm năng do cộng đồng các DN FDI phát triển
Khu công nghiệp Việt Nam tiềm năng do đường xá, giao thông xung quanh
Không chỉ chú trọng về cơ sở hạ tầng, giao thông xung quanh các khu công nghiệp Việt Nam đang được đầu tư, nâng cấp đáng kể. Quy hoạch đô thị, tái cấu trúc và cải thiện cơ sở giao thông là những giải pháp đang được thực hiện ở các khu công nghiệp Việt Nam. Điều đó tác động tích cực đến việc vận chuyển hàng hóa giữa các khu vực, tỉnh thành và ra các cảng xuất nhập khẩu.
Khu công nghiệp Việt Nam tiềm năng do cộng đồng các DN FDI phát triển, dễ kết nối giao thương
Tại VN, những ngành nghề công nghiệp phát triển mạnh như cơ khí chế tạo, điện tử, hóa chất - cao su - nhựa và chế biến tinh lương thực thực phẩm,... hiện đang phát triển mạnh, đổi mới thiết bị và nâng cao chất lượng.
Trong đó, cộng đồng các DN FDI được đánh giá đang phát triển, tạo điều kiện dễ kết nối giao thương giữa các ngành nghề, các công ty, kích thích sự phát triển kinh tế nói chung và dịch vụ khu công nghiệp Việt Nam nói riêng.
Giá thành của dịch vụ khu công nghiệp Việt Nam
Theo các số liệu thống kê mới nhất của “Invest Asia Industrial Park Guide” của NXB Thanh Niên, mức giá khu công nghiệp Việt Nam chia làm 3 khu vực:
- Khu vực 1: 4,420,000 VND (USD 190)/ tháng
Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, BR - VT
- Khu vực 2: 3,920,000 VND (USD 168) / tháng
Ngoại ô Hà Nội, ngoại ô Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Việt Trì - Phú Thọ, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, ngoại ô Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Phan Thiết, Đồng Nai, Cần Giờ, ngoại ô Bình Dương, ngoại ô BR- VT, Bến Tre, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang, Trà Vinh, Cà Mau, Quảng Bình
- Khu vực 3: 3,430, 000 VND (USD 147)/ tháng
Ngoại ô Hải Dương, ngoại ô Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, Thái Nguyên, Hòa Bình, Nam Định, Hà Nam, Nghệ An, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, BR - VT, Tiền Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau
Các chủ đề khác được quan tâm:
Giá thuê nhà xưởng khu công nghiệp - nhà xưởng khu công nghiệp - điều kiện mở xưởng cơ khí - nhà xưởng quy mô nhỏ - nhà xưởng quy mô vừa và nhỏ - Nhà xưởng có nguồn điện ổn định
6. Tiềm năng của các vùng khu công nghiệp Việt Nam
Bất chấp sự ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, ngày càng có nhiều DN nước ngoài tìm kiếm các khu công nghiệp Việt Nam. Kinh tế chính trị ổn định, thời tiết ổn định, nhiều chính sách khuyến khích đầu tư, vị trí địa lý giáp biển, cộng đồng DN FDI phát triển, được các hiệp hội JCCH, KORCHAM,... khuyến khích lựa chọn, thị trường VN nói chung và các khu công nghiệp Việt Nam nói riêng là điểm sáng trong mắt các chủ DN đầu tư sản xuất.
Tiềm năng của các khu công nghiệp Việt Nam
7. Kizuna - thương hiệu uy tín trong các khu công nghiệp Việt Nam
Trong các khu công nghiệp Việt Nam, Kizuna là thương hiệu nhà xưởng uy tín, đi tiên phong trong lĩnh vực cho thuê xưởng sản xuất xây sẵn có dịch vụ. Những điểm mạnh tại Kizuna:
- Có 2 nguồn điện đảm bảo EVN Long An, TPHCM full công suất 100% và 1 nguồn điện dự phòng mặt trời
- Vị trí chiến lược: tỉnh Long An, giáp ranh với TPHCM, gần cảng Cát Lái (26km), sân bay Tân Sơn Nhất (24km), khu dân cư Phú Mỹ Hưng (16km). Bên cạnh đó, khu nhà xưởng Kizuna còn gần các đường QL huyết mạch: QL 1A, QL50 và cao tốc Long Thành - Bến Lức
- Kiến trúc nhà xưởng tối ưu: đa dạng diện tích: cho thuê nhà xưởng 250m2, cho thuê nhà xưởng 1000m2, nhà xưởng 2000m2, nhà xưởng nhà xưởng 5000m2,...đến nhà xưởng 80.000m2c
- Khu nhà xưởng dịch vụ Kizuna thông thoáng, hệ thống mái kéo dài 4m che thuận lợi
- Hạ tầng kỹ thuật tiện ích đồng bộ, nhà xưởng xanh và sạch nhiều cây xanh, trang bị đầy đủ điện nước, căn tin và an ninh 24/7
- Hệ sinh thái dịch vụ hỗ trợ toàn diện với đội ngũ nhân viên thông thạo đa ngôn ngữ
- Chinh sách Easy in - Easy out tiện lợi, nhanh chóng, an toàn
- Hệ sinh thái dịch vụ tối ưu với hơn 50 dịch vụ đa dạng
Bên cạnh nhà xưởng liền kề, ở Kizuna đặc biệt với mô hình nhà xưởng có tầng, Kizuna chú trọng tập trung phát triển xây dựng hệ thống nhà xưởng đồng bộ, kiến trúc vững chắc, nhiều cửa ra vào cho xe tải vận chuyển hàng hóa, thang máy hàng hóa và nhân viên tách biệt, hệ thống PCCC spinner hiện đại.
Cụ thể, block O và P được thiết kế tiện dụng, phù hợp với nhiều ngành nghề cần xưởng sản xuất thực phẩm, thuê xưởng may, mở xưởng cơ khí,...
Kizuna - điểm sáng trong các khu công nghiệp Việt Nam. Sản xuất hiệu quả - bền vững - tiết kiệm chi phí tại Kizuna. Liên hệ ngay để được tư vấn!